6 hướng dẫn chi tiết sử dụng máy nén khí an toàn bạn cần phải nhớ
A. Những việc cần chuẩn bị trước khi sử dụng máy nén khí:
1. Về mặt thao tác trong quá trình lắp đặt và sửa chữa máy nén khí Piston, chúng ta cần lưu ý những đặc điểm sau đây:
1. Cần phải kiểm tra lượng dầu bôi trơn trong đầu nén (đối với đầu nén dùng dầu để bôi trơn) để có thể đảm bảo rằng lượng dầu bôi trơn nằm trong khoảng giữa 2 vạch đỏ của mắt dầu hoặc nằm trong vạch tròn trong của mắt dầu. Bạn cần định kỳ thay dầu mới trong vòng 2 tháng 1 lần (Chú ý: bạn không được đổ lẫn dầu mới và dầu cũ hoặc đổ lẫn các loại dầu với nhau).
Cần kiểm tra dầu bôi trơn cho máy nén khí
2. Đấu điện của máy nén khí vào nguồn điện: Để đấu điện, bạn cần làm theo các bước sau:
- Đối với mạng điện 3 pha phải dùng áp-tô-mát
- Ngắt áp-tô-mát
- Dùng dây điện có tiết diện đủ lớn sao cho phù hợp với công suất của máy nén khí. Đấu 3 pha lửa (hoặc pha nóng) vào 3 đầu ra của khởi động từ của máy nén, dây mát của nguồn điện sẽ được đấu vào đầu dây chờ còn lại của máy.
- Cuối cùng bạn đóng điện chạy thử để có thể kiểm tra chiều quay của động cơ có đúng chiều ghi trên động cơ hay trên phần bảo vệ pu-li hay không để nhằm đảm bảo luôn có khí mát được thổi trực tiếp vào đầu nén để làm mát xy-lanh và piston của sản phẩm. Nếu động cơ quay ngược chiều thì bạn cần ngắt điện và đảo 2 dây pha bất kỳ trong 3 dây pha lửa cho nhau là được.
Bạn cần ngắt Aptomat trước khi đấu điện cho máy nén khí
3. Điều chỉnh rơ-le áp suất:
Việc điều chỉnh áp của máy nén khí piston được thực hiện trên rơ-le hoặc có thể thực hiện trên bảng điện tử (đối với hệ tự động). Để điều chỉnh áp suất đối với máy sử dụng rơ-le cơ thông thường thì ta có thể làm như sau:
- Dùng tô-vít để mở lắp của rơ-le sau đó vặn ốc theo chiều quay của kim đồng hồ để nhằm tăng áp và vặn ngược chiều kim đồng hồ để giảm áp (một số loại rơ-le điều chỉnh theo hướng ngược lại).
- Việc chỉnh áp phải được tiến hành ít một thông qua việc theo dõi kết quả sau mỗi lần chỉnh bằng cách chạy máy và bạn cần quan sát đồng hồ áp hiển thị lúc rơ-le ngắt để có sự điều chỉnh phù hợp. Áp suất thông thường của máy chỉ nên đặt dưới 10kgf/cm2, nếu bạn có nhu cầu đặt áp cao hơn thì cần liên hệ với kỹ thuật để có được tư vấn đúng đắn nhất.
Để áp suất máy nén khí ổn định thì bạn cần điều chỉnh Rơ le áp suất.
4. Mở van xả nước ở đáy bình:
Việc này cần phải thực hiện định kỳ từ 2 tới 3 ngày 1 lần để tránh trường hợp nước ngưng lâu ngày làm ô xy hóa bình chứa.
B. Những lưu ý khi tiến hành lắp đặt, sử dụng máy nén khí:
1. Vị trí:
- Chọn nơi khô ráo sạch sẽ với nền xưởng vững chắc để đặt bình bơm hơi khí nén Jucal
- Nhiệt độ môi trường xung quanh lớn nhất mà ở đó động cơ và máy nén có thể vận hành là 40oC (104oF), bởi vậy nó phải được đặt ở nơi thông thoáng.
Cần lắp đặt máy nén khí ở nơi kho ráo, sạch sẽ.
2. Lắp đặt động cơ:
- Kiểm tra nguồn điện cung cấp như số pha, điện áp và tần số được biểu hiện trên nhãn của động cơ.
- Bố trí của dây đai thẳng hàng, vuông góc với động cơ
- Kiểm tra độ căng đai: Dây đai nên được lắp sao khi ta dùng một lực (3~4.5)kg ở giữa dây đai thì đạt được độ võng vào khoảng cách 10-13 mm (tức không bị căng quá)
Lưu ý: Dây đai căng quá sẽ dẫn đến quá tải làm phá huỷ dây đai và động cơ. Khi dây đai lỏng dẫn đến dây đai quá nhiệt và tốc độ không ổn định. Thay đổi lực căng bằng cách nới lỏng bu lông siết của động cơ và trượt động cơ trên đế. Nếu cần thiết có thể sử dụng đòn bẩy hoặc điều chỉnh trên đế moto. Chính bởi vậy, bạn cần phải chú ý DÂY ĐAI KHÔNG ĐƯỢC LẮP QUÁ CĂNG.
Dây đai máy nén khí lắp đặt không được quá căng
3. Dây điện:
Dùng dây điện có tiết diện vừa đủ đảm bảo cho việc tải dòng của động cơ mà không có sự hao tổn điện áp quá lớn (Tiết diện 01 mm2 dây đồng tải được 5A), có thể xem phần sử dụng động cơ điện.
Những yêu cầu về mặt an toàn trong quá trình lắp đặt:
- Sử dụng bảo hiểm đai để kín hoàn toàn dây đai và có thể đặt hướng về phía bức tường, khoảng cách tối thiểu thuận tiện cho việc bảo dưỡng là 2 feet (khoảng 610mm)
- Ngắt công tắc điện khi không làm việc để tránh máy khởi động ngoài mong muốn.
- Xả hết áp lực khí nén trong hệ thống trước khi bảo trì sửa chữa đề đảm bảo an toàn.
- Khi lắp điện không được bỏ qua rơ le bảo vệ dòng quá tải của động cơ.
- Không được thay đổi việc cài đặt làm ảnh hưởng tới hoạt động của van an toàn.
- Khi neo móc thiết bị để di chuyển không làm quá căng quá các đường ống, dây điện hay bình chứa.
4. Quy trình khởi động máy:
Nếu máy nén được trang bị hệ thống đóng ngắt tự động (với rơ le áp lực không tải), nó tự động không tải khi khởi động và sẽ tự động tải sau khi đạt đến tốc độ. Nếu máy nén khí được trang bị bộ điều khiển tốc độ không đổi (van điều khiển không tải, cần dùng tay điều khiển không tải) nếu có áp lực trong đường ống xả, để khởi động không tải máy nén khí phải được hoạt động bằng tay sau khi đạt được tốc độ làm việc. Tất nhiên, chức năng tự động duy trì áp suất hoạt động đến khi máy ngưng làm việc.
Đóng công tắc và bắt đầu khởi động máy. Quan sát chiều quay, chiều quay ngược chiều kim đồng hồ khi ta quan sát từ phía bên cạnh của bánh đà máy nén đối với tất cả các loại máy. Đối với máy một pha, chiều quay chỉ dẫn trên nhãn động cơ và được quy định tại nơi sản xuất. Đối với máy ba pha, nếu chiều quay không đúng, dừng máy và thay đổi hai trong ba dây pha của động cơ, khi đó chiều quay của động cơ sẽ đảo lại.
5. Điều chỉnh áp suất:
Trừ các yêu cầu khác, hệ thống điều khiển áp lực đã được cài đặt tại Nhà máy:
- Áp suất không tải: 7kg/cm2
- Áp suất tải: 5kg/cm2
Việc thay đổi được thực hiện theo quy trình điều chỉnh dưới đây:
a) Điều chỉnh áp suất không tải
- Nới lỏng đai ốc khoá trên
- Vặn bu lông điều chỉnh áp suất không tải theo cùng chiều kim đồng hồ để tăng áp suất không tải và ngược lại để giảm áp suất không tải.
- Siết đai ốc khoá trên.
b) Điều chỉnh áp suất tải
- Nới lỏng đai ốc khoá dưới
- Vặn đai ốc điều chỉnh chênh lệch áp suất theo chiều kim đồng hồ để giảm áp suất, ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp suất.
- Siết đai ốc khoá dưới.
Điều chỉnh rơ le áp suất:
- Vặn vít điều chỉnh áp suất không tải theo cùng chiều kim đồng hồ để tăng áp suất không tải và ngược lại để giảm áp suất không tải.
- Vặn vít điều chỉnh chênh lệch áp suất theo chiều kim đồng hồ để giảm áp suất, ngược chiều kim đồng hồ để tăng áp suất.
6. Bảo trì bảo dưỡng máy nén khí:
Một kế hoạch bảo trì tốt tuổi thọ của máy sẽ tăng lên.
Dưới đây là kế hoạch bảo dưỡng máy (Lưu ý: tắt nguồn trước khi bảo dưỡng)
a. Bảo dưỡng máy hàng ngày:
- Kiểm tra và duy trì mức dầu nằm giữa kính thăm dầu.
- Xả bình chứa khí 4 tiếng hay 8 tiếng mỗi lần phụ thuộc vào độ ẩm của không khí.
- Kiểm tra chấn động và tiếng ồn bất thường (xem bảng xử lý các vấn đề bất thường)
b. Bảo dưỡng máy hàng tuần:
- Làm sạch bộ lọc khí. Bộ lọc bị nghẹt sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất máy và dẫn đến quá nhiệt và giảm tuổi thọ nhớt.
- Lám sạch tất cả linh kiện bên ngoài của máy. Đảm bảo các ống giải nhiệt ở hai đầu máy nén sạch sẽ. Máy bị dơ sẽ tạo ra nhiệt độ cao khác thường và dầu bị các bon hoá ở các linh kiện van bên trong.
- Kiểm tra hoạt động van an toàn bằng cách kéo vòng hay cần.
Cần làm sạch bộ lọc của máy nén khí thường xuyên
c.Bảo dưỡng máy hàng tháng:
- Kiểm tra rò rỉ của hệ thống khí.
- Kiểm tra dầu, thay nếu cần thiết.
- Kiểm tra độ căng dây đai, tăng nếu cần.
d. Bảo dưỡng máy hàng quý:
- Thay dầu.
- Kiểm tra các van. Làm sạch muội than ở các van và đầu máy.
- Kiểm tra và siết tất cả các bu lông, đai ốc,… nếu thấy cần thiết.
- Kiểm tra chế độ không tải của máy.
e. Thực hiện bôi trơn máy
- Sử dụng nhớt SAE 20 vào mùa đông, SAE 30 vào mùa hè.
- Sử dụng nhớt hợp lý thì tốc độ (vòng/ phút) của máy sẽ đạt được như mong muốn, nằm trong tốc độ giới hạn.
- Duy trì mức dầu luôn nằm ở giữa giới hạn và giới hạn dưới của kính thăm dầu.
- Ngừng máy, cho (châm) dầu vào.
- Không được đổ dầu cao hơn giới hạn trên và không được vận hành máy khi dầu dưới giới hạn dưới.
- Thay dầu vào 100 giờ làm việc đầu tiên và 1000 giờ cho các lần tiếp theo hoặc theo quy định. Có thể thay sớm hơn thông thường trong điều kiện thông thoáng và ẩm ướt không tốt.